DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Hue was the capital city of Vietnam from 1802 to 1945. The city is noted for its many ancient imperial buildings such as the Forbidden Citadel and the mausoleums. Here also is the pagoda of Celestial Lady which is now the symbol of Hue.
29/3/09
13/2/09
Cháy rừng ở Victoria
BÀI ĐỌC
Ngày thứ bảy 7 tháng 2 năm 2009 là ngày thứ bảy đen tối nhất của nước Úc. Hơn 450.000 héc-ta rừng của tiểu bang Victoria bị cháy. Tổng số người chết lên đến 184. Khoảng 500 người bị thương, trong số đó 100 người phải vào bệnh viện (20 người bị phỏng nặng và 9 người trong tình trạng hôn mê). Hơn 1.800 căn nhà bị phá hủy. Khoảng 7.000 người rơi vào cảnh màn trời chiếu đất.
TỪ NGỮ KHÓ
Phá hủy: to destroy
Phỏng: burnt.
Rơi: to fall
Rừng: forest.
Tiểu bang: State
Tổng số: total amount
TÌM TRONG BÀI ĐỌC TỪ NGỮ CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
Homeless:
Ngày thứ bảy 7 tháng 2 năm 2009 là ngày thứ bảy đen tối nhất của nước Úc. Hơn 450.000 héc-ta rừng của tiểu bang Victoria bị cháy. Tổng số người chết lên đến 184. Khoảng 500 người bị thương, trong số đó 100 người phải vào bệnh viện (20 người bị phỏng nặng và 9 người trong tình trạng hôn mê). Hơn 1.800 căn nhà bị phá hủy. Khoảng 7.000 người rơi vào cảnh màn trời chiếu đất.
TỪ NGỮ KHÓ
Phá hủy: to destroy
Phỏng: burnt.
Rơi: to fall
Rừng: forest.
Tiểu bang: State
Tổng số: total amount
TÌM TRONG BÀI ĐỌC TỪ NGỮ CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
Homeless:
10/2/09
Thuê xe đạp
BÀI ĐỌC
Tom: Anh ơi, tôi muốn thuê xe đạp.
Người Việt: Xe thường hay xe địa hình?
Tom: Anh nói chậm chậm thôi. Anh nói... Xe gì?
Người Việt: Anh-muốn-thuê-xe-thường-hay-xe-địa-hình?
Tom: Xe thường thì sao? Xe địa hình thì sao?
Người Việt: Xe thường là như xe này: ba mươi ngàn đồng một ngày. Xe địa hình ở đằng kia: một trăm năm mươi ngàn.
Tom: Tôi đi xe thường được rồi. Mười ngàn một ngày được không?
Người Việt: Ở đây không có giá đó đâu.
Tom: Mười lăm ngàn nhé.
Người Việt: Hai mươi. Nói tiếng Việt giỏi quá, bớt mười ngàn làm quen đó. Phải để hộ chiếu lại hoặc là đặt cọc một triệu.
Tom: Còn mũ bảo hiểm?
Người Việt: Năm ngàn.
Tom: Bớt một chút làm quen được không?
Người Việt: Bớt một ngàn thôi.
Tom: Có cần đặt cọc cho mũ bảo hiểm không?
Người Việt: Khỏi cần. Khi nào trả xe mà mất mũ bảo hiểm thì trừ hai trăm ngàn vào tiền cọc.
TỪ NGỮ KHÓ
Bớt: discount
Đặt cọc: advance security payment
Hộ chiếu: passport
Mũ bảo hiểm: safety helmet
Thuê: to hire
TÌM TRONG BÀI TỪ NGỮ TIẾNG VIỆT CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
All terrain bicycle:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1) Tom muốn thuê xe đạp hay xe gắn máy?
2) Tom muốn thuê loại xe đạp nào?
3) Tom phải trả tất cả bao nhiêu tiền một ngày để thuê xe đạp và mũ bảo hiểm?
4) Tom phải đặt cọc bao nhiêu cho xe đạp?
5) Tom phải đặt cọc bao nhiêu cho mũ bảo hiểm?
6) Nếu làm mất mũ bảo hiểm, Tom sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
ĐÚNG HAY SAI
1) Giá thuê xe đạp thường là 150.000 đồng/ngày
2) Giá thuê xe đạp địa hình là 150.000 đồng/ngày.
3) Giá thuê mũ bảo hiểm là 5.000 đồng/ngày.
4) Nếu mất xe đạp, Tom sẽ mất tiền đặt cọc.
5) Nếu mất mũ bảo hiểm, Tom sẽ phải trả 200.000 đồng.
ĐIỀN DẤU THANH ĐÚNG VỊ TRÍ
Tom thue xe đap đi choi. Tom phai tra hai muoi ngan dong de thue mot xe dap thuong. Ngoai ra Tom con phai thue mu bao hiem mat bon ngan dong. Nguoi cho thue xe dap muon Tom de lai ho chieu hoac dat coc mot trieu dong. Tom khong muon de ho chieu lai. Vi vay Tom phai dua them mot trieu dong cho nguoi do.
Tom: Anh ơi, tôi muốn thuê xe đạp.
Người Việt: Xe thường hay xe địa hình?
Tom: Anh nói chậm chậm thôi. Anh nói... Xe gì?
Người Việt: Anh-muốn-thuê-xe-thường-hay-xe-địa-hình?
Tom: Xe thường thì sao? Xe địa hình thì sao?
Người Việt: Xe thường là như xe này: ba mươi ngàn đồng một ngày. Xe địa hình ở đằng kia: một trăm năm mươi ngàn.
Tom: Tôi đi xe thường được rồi. Mười ngàn một ngày được không?
Người Việt: Ở đây không có giá đó đâu.
Tom: Mười lăm ngàn nhé.
Người Việt: Hai mươi. Nói tiếng Việt giỏi quá, bớt mười ngàn làm quen đó. Phải để hộ chiếu lại hoặc là đặt cọc một triệu.
Tom: Còn mũ bảo hiểm?
Người Việt: Năm ngàn.
Tom: Bớt một chút làm quen được không?
Người Việt: Bớt một ngàn thôi.
Tom: Có cần đặt cọc cho mũ bảo hiểm không?
Người Việt: Khỏi cần. Khi nào trả xe mà mất mũ bảo hiểm thì trừ hai trăm ngàn vào tiền cọc.
TỪ NGỮ KHÓ
Bớt: discount
Đặt cọc: advance security payment
Hộ chiếu: passport
Mũ bảo hiểm: safety helmet
Thuê: to hire
TÌM TRONG BÀI TỪ NGỮ TIẾNG VIỆT CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
All terrain bicycle:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1) Tom muốn thuê xe đạp hay xe gắn máy?
2) Tom muốn thuê loại xe đạp nào?
3) Tom phải trả tất cả bao nhiêu tiền một ngày để thuê xe đạp và mũ bảo hiểm?
4) Tom phải đặt cọc bao nhiêu cho xe đạp?
5) Tom phải đặt cọc bao nhiêu cho mũ bảo hiểm?
6) Nếu làm mất mũ bảo hiểm, Tom sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
ĐÚNG HAY SAI
1) Giá thuê xe đạp thường là 150.000 đồng/ngày
2) Giá thuê xe đạp địa hình là 150.000 đồng/ngày.
3) Giá thuê mũ bảo hiểm là 5.000 đồng/ngày.
4) Nếu mất xe đạp, Tom sẽ mất tiền đặt cọc.
5) Nếu mất mũ bảo hiểm, Tom sẽ phải trả 200.000 đồng.
ĐIỀN DẤU THANH ĐÚNG VỊ TRÍ
Tom thue xe đap đi choi. Tom phai tra hai muoi ngan dong de thue mot xe dap thuong. Ngoai ra Tom con phai thue mu bao hiem mat bon ngan dong. Nguoi cho thue xe dap muon Tom de lai ho chieu hoac dat coc mot trieu dong. Tom khong muon de ho chieu lai. Vi vay Tom phai dua them mot trieu dong cho nguoi do.
5/2/09
Ở quầy ba của khách sạn
BÀI ĐỌC
Người phục vụ: Anh gọi gì?
Tom: Cho tôi trà sữa.
Người phục vụ: Anh có ăn gì không?
Tom: Ở đây có gì?
Người phục vụ: Bánh kếch táo, bánh bông lan, bánh mì thịt.
Tom: Cho tôi một ổ bánh mì thịt.
TỪ NGỮ KHÓ
Bánh bông lan: sponge cake
Bánh kếch: cake
Ổ: roll.
TÌM TỪ NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG BÀI ĐỌC
Tea with milk:
To order:
Meat roll:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Tom muốn uống gì?
2. Tom muốn ăn gì?
ĐIỀN DẤU THANH ĐÚNG VỊ TRÍ
Tom an sang o quay ba cua khach san. Tom goi mot ca phe sua va mot o banh mi thit. Tom tra 10 ngan dong Viet Nam, khoang 1 do la Uc. Re qua.
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Waiter: What would you like?
Tom: I would like a coffe.
Would you like also something to eat?
Tom: What is there?
Waiter: We have cakes of apples or meat rolls.
Tom: One meat roll, please.
Người phục vụ: Anh gọi gì?
Tom: Cho tôi trà sữa.
Người phục vụ: Anh có ăn gì không?
Tom: Ở đây có gì?
Người phục vụ: Bánh kếch táo, bánh bông lan, bánh mì thịt.
Tom: Cho tôi một ổ bánh mì thịt.
TỪ NGỮ KHÓ
Bánh bông lan: sponge cake
Bánh kếch: cake
Ổ: roll.
TÌM TỪ NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG BÀI ĐỌC
Tea with milk:
To order:
Meat roll:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Tom muốn uống gì?
2. Tom muốn ăn gì?
ĐIỀN DẤU THANH ĐÚNG VỊ TRÍ
Tom an sang o quay ba cua khach san. Tom goi mot ca phe sua va mot o banh mi thit. Tom tra 10 ngan dong Viet Nam, khoang 1 do la Uc. Re qua.
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Waiter: What would you like?
Tom: I would like a coffe.
Would you like also something to eat?
Tom: What is there?
Waiter: We have cakes of apples or meat rolls.
Tom: One meat roll, please.
3/2/09
Thuê phòng khách sạn
BÀI ĐỌC
Tom: Chào anh. Khách sạn này có phòng nào rẻ rẻ không?
Tiếp tân: Phòng đơn hay phòng đôi?
Tom: Phòng đơn thôi.
Tiếp tân: Anh ở mấy đêm?
Tom: Đêm nay thôi. Sáng mai tôi đi rồi.
Tiếp tân: Có một phòng trên tầng ba. Năm đô la một đêm, nhưng không có máy lạnh. Toa lét ở bên ngoài.
Tom: Còn chỗ tắm?
Tiếp tân: Tắm ở bên ngoài luôn.
Tom: Có quạt máy không?
Tiếp tân: Quạt máy thì có.
Tom: Tôi lấy phòng đó.
Tiếp tân: Anh cho xem hộ chiếu.
TỪ NGỮ KHÓ
Hộ chiếu: passport
Khách sạn: hotel
Tiếp tân: reception
TÌM TRONG BÀI ĐỌC TỪ NGỮ CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
Air conditioning:
Double room:
Electric fan:
Single room:
Toilet:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Tom muốn thuê phòng đơn hay phòng đôi?
2. Tom muốn ở mấy đêm?
3. Phòng Tom thuê có máy lạnh không?
4. Phòng Tom thuê có toa lét không?
5. Phòng Tom thuê có chỗ tắm không?
6. Phòng Tom thuê có quạt không?
7. Tom phải trả bao nhiêu tiền một đêm?
ĐIỀN DẤU THANH ĐÚNG VỊ TRÍ
O Ha Noi Tom thue mot phong don o tang ba cua khach san Royal. Gia thue phong khong mac, chi nam do la mot dem thoi. Nhung phong cua Tom khong co may lanh va cung khong co toa let.
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG VỚI TỪ NGỮ TRONG BÀI ĐỌC
1. Khách ........ Rex ở Sài Gòn rất đẹp.
2. Giá phòng ở Rex rất mắc: khoảng 100 đô la một ..........
3. Phòng ngủ có nhiều tiện nghi: tủ ........., ti vi, máy ........., điện thoại.
4. Có toa .......... và chỗ tắm sạch sẽ.
5. Khách có thể ăn ............ ở búp phê miễn phí.
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Tom: Good day. Do you have a single room for one night and not too expensive?
Reception: Yes, we have a small room with bath and shower.
Tom: Where is the room?
Reception: It is here oh the left? Is it OK?
Tom: It is not bad. How much does it cost?
Reception: Only 5 dollars.
Tom: Chào anh. Khách sạn này có phòng nào rẻ rẻ không?
Tiếp tân: Phòng đơn hay phòng đôi?
Tom: Phòng đơn thôi.
Tiếp tân: Anh ở mấy đêm?
Tom: Đêm nay thôi. Sáng mai tôi đi rồi.
Tiếp tân: Có một phòng trên tầng ba. Năm đô la một đêm, nhưng không có máy lạnh. Toa lét ở bên ngoài.
Tom: Còn chỗ tắm?
Tiếp tân: Tắm ở bên ngoài luôn.
Tom: Có quạt máy không?
Tiếp tân: Quạt máy thì có.
Tom: Tôi lấy phòng đó.
Tiếp tân: Anh cho xem hộ chiếu.
TỪ NGỮ KHÓ
Hộ chiếu: passport
Khách sạn: hotel
Tiếp tân: reception
TÌM TRONG BÀI ĐỌC TỪ NGỮ CÓ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
Air conditioning:
Double room:
Electric fan:
Single room:
Toilet:
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Tom muốn thuê phòng đơn hay phòng đôi?
2. Tom muốn ở mấy đêm?
3. Phòng Tom thuê có máy lạnh không?
4. Phòng Tom thuê có toa lét không?
5. Phòng Tom thuê có chỗ tắm không?
6. Phòng Tom thuê có quạt không?
7. Tom phải trả bao nhiêu tiền một đêm?
ĐIỀN DẤU THANH ĐÚNG VỊ TRÍ
O Ha Noi Tom thue mot phong don o tang ba cua khach san Royal. Gia thue phong khong mac, chi nam do la mot dem thoi. Nhung phong cua Tom khong co may lanh va cung khong co toa let.
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG VỚI TỪ NGỮ TRONG BÀI ĐỌC
1. Khách ........ Rex ở Sài Gòn rất đẹp.
2. Giá phòng ở Rex rất mắc: khoảng 100 đô la một ..........
3. Phòng ngủ có nhiều tiện nghi: tủ ........., ti vi, máy ........., điện thoại.
4. Có toa .......... và chỗ tắm sạch sẽ.
5. Khách có thể ăn ............ ở búp phê miễn phí.
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Tom: Good day. Do you have a single room for one night and not too expensive?
Reception: Yes, we have a small room with bath and shower.
Tom: Where is the room?
Reception: It is here oh the left? Is it OK?
Tom: It is not bad. How much does it cost?
Reception: Only 5 dollars.
1/2/09
Làm quen trên chuyến bay đi Hà Nội
BÀI ĐỌC
Tom: Anh ơi, làm ơn cho đi qua với.
Sơn: Dạ.
......................
Tom: Chào anh, tôi tên là Tom.
Sơn: Tôi tên Sơn.
Tom: Anh là người Hà Nội phải không?
Sơn: Dạ không, tôi là người Sài Gòn. Tôi đi Hà Nội làm việc một tuần.
Tom: Anh làm gì?
Sơn: Tôi làm máy tính. Vậy còn anh, anh làm gì?
Tom: Trước đây tôi dạy toán cho một trường trung học ở Sydney. Bây giờ tôi làm cho trường quốc tế Việt Úc ở Hà Nội.
Sơn: Anh là người Sydney hả?
Tom: Dạ, tôi sống ở Sydney từ nhỏ. Công việc của anh thế nào? Tốt không?
Sơn: Chán lắm. Nhưng cần tiền thì phải làm thôi. Còn anh?
Tom: Cũng tạm tạm. Lương cao nhưng mệt lắm
TỪ NGỮ KHÓ
Chán: boring.
Lương: salary.
Quốc tế: international
Trung học: high school
ĐÚNG HAY SAI?
1. Tom là người Việt.
2. Tom làm việc ở Hà Nội.
3. Tom là giáo viên.
4. Lương của Tom thấp.
5. Công việc của Tom nhẹ nhàng.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Sơn là người nước nào?
2. Sơn làm nghề gì?
3. Sơn sống ở đâu?
4. Sơn thích công việc của mình không?
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Tom: Excuse me, I have the seat 9A.
Sơn: Yes, one moment please.
Tom: Good day, my name is Tom.
Sơn: Good morning. my name is Sơn.
Tom: Are you from Hanoi?
Sơn: No, I am from Saigon. I am going to Hanoi for my company.
Tom: What do you do?
Sơn: I work with computers. And you?
Tom: I worked for a school in Sydney for many years. Now I work for Viet Uc International School. How is the work with computers?
Sơn: Boring. I work too much but I need a lot of money. I have a big house, a car and four children. How about you?
....
Tom: Anh ơi, làm ơn cho đi qua với.
Sơn: Dạ.
......................
Tom: Chào anh, tôi tên là Tom.
Sơn: Tôi tên Sơn.
Tom: Anh là người Hà Nội phải không?
Sơn: Dạ không, tôi là người Sài Gòn. Tôi đi Hà Nội làm việc một tuần.
Tom: Anh làm gì?
Sơn: Tôi làm máy tính. Vậy còn anh, anh làm gì?
Tom: Trước đây tôi dạy toán cho một trường trung học ở Sydney. Bây giờ tôi làm cho trường quốc tế Việt Úc ở Hà Nội.
Sơn: Anh là người Sydney hả?
Tom: Dạ, tôi sống ở Sydney từ nhỏ. Công việc của anh thế nào? Tốt không?
Sơn: Chán lắm. Nhưng cần tiền thì phải làm thôi. Còn anh?
Tom: Cũng tạm tạm. Lương cao nhưng mệt lắm
TỪ NGỮ KHÓ
Chán: boring.
Lương: salary.
Quốc tế: international
Trung học: high school
ĐÚNG HAY SAI?
1. Tom là người Việt.
2. Tom làm việc ở Hà Nội.
3. Tom là giáo viên.
4. Lương của Tom thấp.
5. Công việc của Tom nhẹ nhàng.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Sơn là người nước nào?
2. Sơn làm nghề gì?
3. Sơn sống ở đâu?
4. Sơn thích công việc của mình không?
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Tom: Excuse me, I have the seat 9A.
Sơn: Yes, one moment please.
Tom: Good day, my name is Tom.
Sơn: Good morning. my name is Sơn.
Tom: Are you from Hanoi?
Sơn: No, I am from Saigon. I am going to Hanoi for my company.
Tom: What do you do?
Sơn: I work with computers. And you?
Tom: I worked for a school in Sydney for many years. Now I work for Viet Uc International School. How is the work with computers?
Sơn: Boring. I work too much but I need a lot of money. I have a big house, a car and four children. How about you?
....
27/1/09
Làm gì khi khó ngủ?
BÀI ĐỌC
Một trong nhưng nguyên nhân làm bạn khó ngủ là bụng đói. Cách đơn giản nhất là uống một ly sữa nóng. Uống nước ác-ti-sô cũng rất tốt. Không nên uống rượu hay trà vì các thức uống này sẽ làm bạn đói bụng hơn và khó ngủ hơn nữa.
Đọc sách, xem ti vi là một cách giúp bạn thư giãn trước khi ngủ. Đang đọc sách hay đang xem ti vi mà cảm thấy buồn ngủ thì hãy lên giường ngay. Nhưng đừng đọc sách hoặc xem ti vi khi đang nằm trên giường. Và cũng đừng đọc hoặc xem những gì kích thích quá mạnh (phim ma, truyện ma, sách nghiên cứu...).
TỪ NGỮ KHÓ
Ác-ti-sô: artichoke (*)
Đơn giản: simple
Giường: bed
Kích thích: to excite
Ly: cup
Ma: ghost
Nghiên cứu: research
Nguyên nhân: cause
Thư giãn: relax
TÌM TRONG BÀI ĐỌC NHỮNG TỪ NGỮ CÓ NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
Asleep:
Ghost movie:
Hungry:
Drinks:
ĐÚNG HAY SAI?
1. Không nên uống rượu trước khi đi ngủ.
2. Không nên uống nước ác-ti-sô trước khi đi ngủ.
3. Trước khi đi ngủ không nên xem phim ma.
4. Trước khi đi ngủ nên uống một ly sữa nóng.
5. Đừng đọc sách trước khi đi ngủ.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Tại sao người ta cảm thấy khó ngủ?
2. Tại sao không nên uống trà trước khi đi ngủ?
3. Có nên uống nước ác-ti-sô trước khi đi ngủ không?
4. Tại sao không nên xem phim ma trước khi đi ngủ?
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG VỚI TỪ NGỮ THÍCH HỢP
1. Một trong những nguyên nhân khiến bạn .......... ngủ là bụng đói.
2. Trong trường hợp đó bạn nên ........... một cái gì nhẹ nhẹ trước khi đi ngủ.
3. Bạn ........... có thể uống một ly sữa nóng hoặc một ly nước ác-ti-sô.
4. ............. được uống rượu, ......... vì các thức uống này sẽ làm bạn khó ngủ.
5. ............ quên đánh răng sau khi ăn uống xong.
Một trong nhưng nguyên nhân làm bạn khó ngủ là bụng đói. Cách đơn giản nhất là uống một ly sữa nóng. Uống nước ác-ti-sô cũng rất tốt. Không nên uống rượu hay trà vì các thức uống này sẽ làm bạn đói bụng hơn và khó ngủ hơn nữa.
Đọc sách, xem ti vi là một cách giúp bạn thư giãn trước khi ngủ. Đang đọc sách hay đang xem ti vi mà cảm thấy buồn ngủ thì hãy lên giường ngay. Nhưng đừng đọc sách hoặc xem ti vi khi đang nằm trên giường. Và cũng đừng đọc hoặc xem những gì kích thích quá mạnh (phim ma, truyện ma, sách nghiên cứu...).
TỪ NGỮ KHÓ
Ác-ti-sô: artichoke (*)
Đơn giản: simple
Giường: bed
Kích thích: to excite
Ly: cup
Ma: ghost
Nghiên cứu: research
Nguyên nhân: cause
Thư giãn: relax
TÌM TRONG BÀI ĐỌC NHỮNG TỪ NGỮ CÓ NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG
Asleep:
Ghost movie:
Hungry:
Drinks:
ĐÚNG HAY SAI?
1. Không nên uống rượu trước khi đi ngủ.
2. Không nên uống nước ác-ti-sô trước khi đi ngủ.
3. Trước khi đi ngủ không nên xem phim ma.
4. Trước khi đi ngủ nên uống một ly sữa nóng.
5. Đừng đọc sách trước khi đi ngủ.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY
1. Tại sao người ta cảm thấy khó ngủ?
2. Tại sao không nên uống trà trước khi đi ngủ?
3. Có nên uống nước ác-ti-sô trước khi đi ngủ không?
4. Tại sao không nên xem phim ma trước khi đi ngủ?
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG VỚI TỪ NGỮ THÍCH HỢP
1. Một trong những nguyên nhân khiến bạn .......... ngủ là bụng đói.
2. Trong trường hợp đó bạn nên ........... một cái gì nhẹ nhẹ trước khi đi ngủ.
3. Bạn ........... có thể uống một ly sữa nóng hoặc một ly nước ác-ti-sô.
4. ............. được uống rượu, ......... vì các thức uống này sẽ làm bạn khó ngủ.
5. ............ quên đánh răng sau khi ăn uống xong.
Subscribe to:
Posts (Atom)